chuyên đề ancol-phenol
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: suu tam
Người gửi: Nguyễn Thành Trung
Ngày gửi: 11h:24′ 0888806742
Dung lượng: 288.5 KB
Số lượt tải: 3239
[external_link_head]
[external_link offset=1]
CHUYÊN ĐỀ: ANCOL-PHENOL
I. ANCOL:
1. Định nghĩa – Phân loại:
– Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C no. Ví dụ: C2H5OH
– Bậc ancol là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với nhóm OH.
Phân loại: – Ancol no, đơn chức, mạch hở (CnH2n+1OH): Ví dụ: CH3OH . . .
– Ancol không no, đơn chức mạch hở: CH2=CH-CH2OH
– Ancol thơm đơn chức: C6H5CH2OH
– Ancol vòng no, đơn chức: xiclohexanol
– Ancol đa chức: CH2OH-CH2OH (etilen glicol), CH2OH-CHOH-CH2OH (glixerol)
2. Đồng phân – Danh pháp:
a. Đồng phân: Chỉ có đồng phân cấu tạo (gồm đồng phân mạch C và đồng phân vị trí nhóm OH).
– Thí dụ C4H10O có 4 đồng phân ancol:
CH3-CH2-CH2-CH2OH; CH3-CH(CH3)-CH2OH CH3-CH2-CH(CH3)-OH; CH3-C(CH3)2-OH
b. Danh pháp:
– Danh pháp thường: Ancol + tên gốc ankyl + ic + Ví dụ: C2H5OH (ancol etylic)
– Danh pháp thay thế: Tên hidrocacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol
+ Ví dụ: (3-metylbutan-1-ol)
3. Tính chất vật lý:
– Tan nhiều trong nước do tạo được liên kết H với nước. Độ tan trong nước giảm dần khi số nguyên tử C tăng lên.
4. Tính chất hóa học:
a. Phản ứng thế H của nhóm OH:
* Tính chất cung của ancol: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
* Tính chất đặc trưng của ancol đa chức có hai nhóm OH liền kề:
– Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo thành dung dịch màu xanh lam. Phản ứng này dùng để nhận biết ancol đa chức có hai nhóm OH liền kề: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
b. Phản ứng thế nhóm OH:
* Phản ứng với axit vô cơ: C2H5 – OH + H – Br C2H5Br + H2O
* Phản ứng với ancol: 2C2H5OH C2H5OC2H5 + H2O đietyl ete
– PTTQ: 2ROH R-O-R + H2O
c. Phản ứng tách nước: C2H5OH C2H4 + H2O
– PTTQ: CnH2n+1OH CnH2n + H2O
– Quy tắc Zaixep: Nguyên tử X tách với nguyên tử H ở C bậc cao hơn.
d. Phản ứng oxi hóa: – Oxi hóa không hoàn toàn:
+ Ancol bậc 1 khi bị oxi hóa bởi CuO/to cho ra sản phẩm là andehit
RCH2OH + CuO RCHO + Cu↓ + H2O
+ Ancol bậc hai khi bị oxi hóa bởi CuO/to cho ra sản phẩm là xeton.
R-CH(OH)-R’ + CuO R-CO-R’ + Cu↓ + H2O
+ Ancol bậc III khó bị oxi hóa:
– Oxi hóa hoàn toàn: CnH2n+1OH + O2 nCO2 + (n+1)H2O
5. Điều chế:
a. Phương pháp tổng hợp:
– Điều chế từ anken tương ứng: CnH2n + H2O CnH2n+1OH
– Điều chế Glixerol đi từ anken tương ứng là CH2=CH-CH3.
b. Phương pháp sinh hóa: Điều chế C2H5OH từ tinh bột.
(C6H10O5)n C6H12O6
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
II. PHENOL
1. Định nghĩa – Phân loại – Danh pháp
a. Định nghĩa: Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C vòng benzen. – Ví dụ: C6H5OH (phenol) . . .
b. Phân loại: – Phenol đơn chức: Phân tử có một nhóm -OH phenol.
– Phenol đa chức: Phân tử chứa hai hay nhiều nhóm -OH phenol.
c. Danh pháp: Số chỉ vị trí nhóm thế + phenol
2. Tính chất hóa học:
a. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH
– Tác dụng với kim loại kiềm: 2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2↑
– Tác dụng với dung dịch bazơ: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
b. Phản ứng thế H của vòng benzen: Tác dụng với dung dịch Brom (Phản ứng này dùng để nhận biết phenol).
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ + 3HBr
3. Điều chế: Để điều chế phenol ta có sơ đồ sau
[external_link offset=2]
Hãy thử nhiều lựa chọn khác
[external_footer]